![Nhiều mây](https://data.thoitiet.vn/weather/icons/04n@2x.png)
Nhiều mây
Cảm giác như 17.6°.
Mưa nhỏ
đo tại Nhơn Hòa
Song An
Xã Song An, Thị xã An Khê
Krông Pa
Thị trấn Phú Túc, huyện Krông Pa
KBang
Thị trấn Kbang, huyện Kbang
Chất lượng không khí: Khá
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Nội dung chính
Gia Lai là một tỉnh nằm ở vùng Tây Nguyên, có diện tích lớn thứ 2 cả nước (sau Nghệ An). Gia Lai có nhiều điều kiện tài nguyên thiên nhiên, nằm trên 800m so với mực nước biển nên nhìn chung nhiệt độ tại Gia Lai tương đối mát mẻ quanh năm. Xem dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai
Tổng quan về tỉnh Gia Lai
Gia Lai là một tỉnh vùng cao nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung bình 700 - 800 mét so với mực nước biển. Gia Lai cách Hà Nội 1120 km, cách Đà Nẵng 396 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 491 km. Tỉnh Gia Lai trải dài từ 12°58'20" đến 14°36'30" vĩ bắc, từ 107°27'23" đến 108°54'40"kinh đông.
Phía đông bắc giáp 1 chút với Quảng Ngãi với đường biên chỉ là 10 km lại nằm chính trên khu bảo tồn Kon Chư Răng (huyện K Bang). Phía đông giáp với tỉnh Bình Định với đường biên hơn 115 km (huyện K Bang, Đăk Pơ, Kông Chro, con đường chủ yếu qua 2 tỉnh là DT637 và quốc lộ 19. Phía đông nam giáp với Phú Yên, khoảng 100 km đường biên chủ yếu là huyện Krông Pa, 1 phần huyện Ia Pa và Kông Chro. Phía tây giáp tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia, có đường biên giới chạy dài khoảng 90 km, gồm các huyện Đức Cơ, Chư Prông, và 1 ít của huyện Ia Grai. Phía nam giáp tỉnh Đắk Lắk, và phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Kon Tum.
Nguồn gốc tên gọi Gia Lai bắt nguồn từ chữ Jarai, tên gọi của một dân tộc thiểu số trong tỉnh, cách gọi này vẫn còn giữ trong tiếng của người Ê-đê, Ba Na, Lào, Thái Lan và Campuchia để gọi vùng đất này là Jarai, Charay có nghĩa là vùng đất của người Jarai, có lẽ ám chỉ vùng đất của Thủy Xá và Hỏa Xá thuộc tiểu quốc Jarai xưa.
Gia Lai nằm trên một phần của nền đá cổ rộng lớn, dày trên 4.000 m, thuộc Địa khối Kon Tum. Gần vào phía cuối nam của khối núi Trường Sơn Nam. Gia Lai nằm gần như hoàn toàn phía đông dãy Trường Sơn. Khối địa khối nâng lên không đều từ cuối kỷ Đệ Tam. Nhưng địa hình được núi lửa và phong hóa nhiều năm trở nên bằng phẳng tạo nên các cao nguyên không hoàn toàn bằng phẳng mà nhấp nhô nhiều đồi xen kẽ các vùng tương đối trũng. Địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và nghiêng từ đông sang tây, với các đồi núi, cao nguyên và thung lũng xen kẽ nhau khá phức tạp.
Càng gần về phía nam chia nhau 1 nửa vùng đồng bằng với Đăk Lăk, và vùng thấp phía tây của Campuchia. Địa hình Gia Lai có thể chia thành 3 dạng chính là địa hình đồi núi, cao nguyên và thung lũng. Trong đó, Cao nguyên là dạng địa hình phổ biến và quan trọng của Gia Lai, với hai cao nguyên là Cao nguyên Kon Hà Nừng và Cao nguyên Pleiku. Địa hình thứ hai là địa hình đồi núi, chiếm 2/5 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phần lớn nằm ở phía bắc, địa hình núi phân cách mạnh, bề mặt các dạng địa hình khác của Gia Lai như các cao nguyên, những thung lũng đồng bằng cũng đều rải rác có núi, độ cao trung bình của cả 2 cao nguyên là 800m, với đỉnh Kon Ka Kinh - nóc nhà của Gia Lai.
Sự dập vỡ kiến tạo đa dạng là cơ sở cho trữ lượng nước ngầm. Các vùng trũng tương đối thường hình thành các con sông khi đi qua vùng đứt gãy đột ngột xuống vùng đồng bằng tạo nên các thác nước nổi tiếng ở đây. Địa hình thứ ba là Các vùng trũng, những vùng này sớm được con người khai thác để sản xuất lương thực. Hầu hết các vùng trũng nằm ở phía nam của tỉnh, các thung lũng ở đông nam.
Gia Lai thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối, ngoài ra nhiệt độ còn phụ thuộc vào độ cao các vùng. Khí hậu ở đây được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 250C. Vùng vùng Đông Trường Sơn từ 1.200 – 1.750 mm, Tây Trường Sơn có lượng mưa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí hậu và thổ nhưỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Toàn tỉnh có 27 loại đất, được hình thành trên nhiều loại đá mẹ thuộc 7 nhóm chính. Tài nguyên khoáng sản là một tiềm năng kinh tế quan trọng của tỉnh Gia Lai, với nhiều khoáng sản, nổi bật nhất là vàng, nguồn vật liệu xây dựng, bô xít và đá quý.
Thời tiết ở tỉnh Gia Lai
Gia Lai có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Gia Lai hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Gia Lai có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Gia Lai bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Gia Lai còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Gia Lai
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Pleiku | Phường Yên Đỗ |
2 | Thành phố Pleiku | Phường Diên Hồng |
3 | Thành phố Pleiku | Phường Ia Kring |
4 | Thành phố Pleiku | Phường Hội Thương |
5 | Thành phố Pleiku | Phường Hội Phú |
6 | Thành phố Pleiku | Phường Phù Đổng |
7 | Thành phố Pleiku | Phường Hoa Lư |
8 | Thành phố Pleiku | Phường Tây Sơn |
9 | Thành phố Pleiku | Phường Thống Nhất |
10 | Thành phố Pleiku | Phường Đống Đa |
11 | Thành phố Pleiku | Phường Trà Bá |
12 | Thành phố Pleiku | Phường Thắng Lợi |
13 | Thành phố Pleiku | Phường Yên Thế |
14 | Thành phố Pleiku | Phường Chi Lăng |
15 | Thành phố Pleiku | Xã Biển Hồ |
16 | Thành phố Pleiku | Xã Tân Sơn |
17 | Thành phố Pleiku | Xã Trà Đa |
18 | Thành phố Pleiku | Xã Chư Á |
19 | Thành phố Pleiku | Xã An Phú |
20 | Thành phố Pleiku | Xã Diên Phú |
21 | Thành phố Pleiku | Xã Ia Kênh |
22 | Thành phố Pleiku | Xã Gào |
23 | Thị xã An Khê | Phường An Bình |
24 | Thị xã An Khê | Phường Tây Sơn |
25 | Thị xã An Khê | Phường An Phú |
26 | Thị xã An Khê | Phường An Tân |
27 | Thị xã An Khê | Xã Tú An |
28 | Thị xã An Khê | Xã Xuân An |
29 | Thị xã An Khê | Xã Cửu An |
30 | Thị xã An Khê | Phường An Phước |
31 | Thị xã An Khê | Xã Song An |
32 | Thị xã An Khê | Phường Ngô Mây |
33 | Thị xã An Khê | Xã Thành An |
34 | Thị xã Ayun Pa | Phường Cheo Reo |
35 | Thị xã Ayun Pa | Phường Hòa Bình |
36 | Thị xã Ayun Pa | Phường Đoàn Kết |
37 | Thị xã Ayun Pa | Phường Sông Bờ |
38 | Thị xã Ayun Pa | Xã Ia RBol |
39 | Thị xã Ayun Pa | Xã Chư Băh |
40 | Thị xã Ayun Pa | Xã Ia RTô |
41 | Thị xã Ayun Pa | Xã Ia Sao |
42 | Huyện KBang | Thị trấn KBang |
43 | Huyện KBang | Xã Kon Pne |
44 | Huyện KBang | Xã Đăk Roong |
45 | Huyện KBang | Xã Sơn Lang |
46 | Huyện KBang | Xã KRong |
47 | Huyện KBang | Xã Sơ Pai |
48 | Huyện KBang | Xã Lơ Ku |
49 | Huyện KBang | Xã Đông |
50 | Huyện KBang | Xã Đak SMar |
51 | Huyện KBang | Xã Nghĩa An |
52 | Huyện KBang | Xã Tơ Tung |
53 | Huyện KBang | Xã Kông Lơng Khơng |
54 | Huyện KBang | Xã Kông Pla |
55 | Huyện KBang | Xã Đăk HLơ |
56 | Huyện Đăk Đoa | Thị trấn Đăk Đoa |
57 | Huyện Đăk Đoa | Xã Hà Đông |
58 | Huyện Đăk Đoa | Xã Đăk Sơmei |
59 | Huyện Đăk Đoa | Xã Đăk Krong |
60 | Huyện Đăk Đoa | Xã Hải Yang |
61 | Huyện Đăk Đoa | Xã Kon Gang |
62 | Huyện Đăk Đoa | Xã Hà Bầu |
63 | Huyện Đăk Đoa | Xã Nam Yang |
64 | Huyện Đăk Đoa | Xã K' Dang |
65 | Huyện Đăk Đoa | Xã H' Neng |
66 | Huyện Đăk Đoa | Xã Tân Bình |
67 | Huyện Đăk Đoa | Xã Glar |
68 | Huyện Đăk Đoa | Xã A Dơk |
69 | Huyện Đăk Đoa | Xã Trang |
70 | Huyện Đăk Đoa | Xã HNol |
71 | Huyện Đăk Đoa | Xã Ia Pết |
72 | Huyện Đăk Đoa | Xã Ia Băng |
73 | Huyện Chư Păh | Thị trấn Phú Hòa |
74 | Huyện Chư Păh | Xã Hà Tây |
75 | Huyện Chư Păh | Xã Ia Khươl |
76 | Huyện Chư Păh | Xã Ia Phí |
77 | Huyện Chư Păh | Thị trấn Ia Ly |
78 | Huyện Chư Păh | Xã Ia Mơ Nông |
79 | Huyện Chư Păh | Xã Ia Kreng |
80 | Huyện Chư Păh | Xã Đăk Tơ Ver |
81 | Huyện Chư Păh | Xã Hòa Phú |
82 | Huyện Chư Păh | Xã Chư Đăng Ya |
83 | Huyện Chư Păh | Xã Ia Ka |
84 | Huyện Chư Păh | Xã Ia Nhin |
85 | Huyện Chư Păh | Xã Nghĩa Hòa |
86 | Huyện Chư Păh | Xã Nghĩa Hưng |
87 | Huyện Ia Grai | Thị trấn Ia Kha |
88 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Sao |
89 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Yok |
90 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Hrung |
91 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Bă |
92 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Khai |
93 | Huyện Ia Grai | Xã Ia KRai |
94 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Grăng |
95 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Tô |
96 | Huyện Ia Grai | Xã Ia O |
97 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Dêr |
98 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Chia |
99 | Huyện Ia Grai | Xã Ia Pếch |
100 | Huyện Mang Yang | Thị trấn Kon Dơng |
101 | Huyện Mang Yang | Xã Ayun |
102 | Huyện Mang Yang | Xã Đak Jơ Ta |
103 | Huyện Mang Yang | Xã Đak Ta Ley |
104 | Huyện Mang Yang | Xã Hra |
105 | Huyện Mang Yang | Xã Đăk Yă |
106 | Huyện Mang Yang | Xã Đăk Djrăng |
107 | Huyện Mang Yang | Xã Lơ Pang |
108 | Huyện Mang Yang | Xã Kon Thụp |
109 | Huyện Mang Yang | Xã Đê Ar |
110 | Huyện Mang Yang | Xã Kon Chiêng |
111 | Huyện Mang Yang | Xã Đăk Trôi |
112 | Huyện Kông Chro | Thị trấn Kông Chro |
113 | Huyện Kông Chro | Xã Chư Krêy |
114 | Huyện Kông Chro | Xã An Trung |
115 | Huyện Kông Chro | Xã Kông Yang |
116 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Tơ Pang |
117 | Huyện Kông Chro | Xã SRó |
118 | Huyện Kông Chro | Xã Đắk Kơ Ning |
119 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Song |
120 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Pling |
121 | Huyện Kông Chro | Xã Yang Trung |
122 | Huyện Kông Chro | Xã Đăk Pơ Pho |
123 | Huyện Kông Chro | Xã Ya Ma |
124 | Huyện Kông Chro | Xã Chơ Long |
125 | Huyện Kông Chro | Xã Yang Nam |
126 | Huyện Đức Cơ | Thị trấn Chư Ty |
127 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Dơk |
128 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Krêl |
129 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Din |
130 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Kla |
131 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Dom |
132 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Lang |
133 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Kriêng |
134 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Pnôn |
135 | Huyện Đức Cơ | Xã Ia Nan |
136 | Huyện Chư Prông | Thị trấn Chư Prông |
137 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Kly |
138 | Huyện Chư Prông | Xã Bình Giáo |
139 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Drăng |
140 | Huyện Chư Prông | Xã Thăng Hưng |
141 | Huyện Chư Prông | Xã Bàu Cạn |
142 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Phìn |
143 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Băng |
144 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Tôr |
145 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Boòng |
146 | Huyện Chư Prông | Xã Ia O |
147 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Púch |
148 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Me |
149 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Vê |
150 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Bang |
151 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Pia |
152 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Ga |
153 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Lâu |
154 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Piơr |
155 | Huyện Chư Prông | Xã Ia Mơ |
156 | Huyện Chư Sê | Thị trấn Chư Sê |
157 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Tiêm |
158 | Huyện Chư Sê | Xã Chư Pơng |
159 | Huyện Chư Sê | Xã Bar Măih |
160 | Huyện Chư Sê | Xã Bờ Ngoong |
161 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Glai |
162 | Huyện Chư Sê | Xã AL Bá |
163 | Huyện Chư Sê | Xã Kông HTok |
164 | Huyện Chư Sê | Xã AYun |
165 | Huyện Chư Sê | Xã Ia HLốp |
166 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Blang |
167 | Huyện Chư Sê | Xã Dun |
168 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Pal |
169 | Huyện Chư Sê | Xã H Bông |
170 | Huyện Chư Sê | Xã Ia Ko |
171 | Huyện Đăk Pơ | Xã Hà Tam |
172 | Huyện Đăk Pơ | Xã An Thành |
173 | Huyện Đăk Pơ | Thị trấn Đak Pơ |
174 | Huyện Đăk Pơ | Xã Yang Bắc |
175 | Huyện Đăk Pơ | Xã Cư An |
176 | Huyện Đăk Pơ | Xã Tân An |
177 | Huyện Đăk Pơ | Xã Phú An |
178 | Huyện Đăk Pơ | Xã Ya Hội |
179 | Huyện Ia Pa | Xã Pờ Tó |
180 | Huyện Ia Pa | Xã Chư Răng |
181 | Huyện Ia Pa | Xã Ia KDăm |
182 | Huyện Ia Pa | Xã Kim Tân |
183 | Huyện Ia Pa | Xã Chư Mố |
184 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Tul |
185 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Ma Rơn |
186 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Broăi |
187 | Huyện Ia Pa | Xã Ia Trok |
188 | Huyện Krông Pa | Thị trấn Phú Túc |
189 | Huyện Krông Pa | Xã Ia RSai |
190 | Huyện Krông Pa | Xã Ia RSươm |
191 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Gu |
192 | Huyện Krông Pa | Xã Đất Bằng |
193 | Huyện Krông Pa | Xã Ia Mláh |
194 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Drăng |
195 | Huyện Krông Pa | Xã Phú Cần |
196 | Huyện Krông Pa | Xã Ia HDreh |
197 | Huyện Krông Pa | Xã Ia RMok |
198 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Ngọc |
199 | Huyện Krông Pa | Xã Uar |
200 | Huyện Krông Pa | Xã Chư Rcăm |
201 | Huyện Krông Pa | Xã Krông Năng |
202 | Huyện Phú Thiện | Thị trấn Phú Thiện |
203 | Huyện Phú Thiện | Xã Chư A Thai |
204 | Huyện Phú Thiện | Xã Ayun Hạ |
205 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Ake |
206 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Sol |
207 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Piar |
208 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Peng |
209 | Huyện Phú Thiện | Xã Chrôh Pơnan |
210 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Hiao |
211 | Huyện Phú Thiện | Xã Ia Yeng |
212 | Huyện Chư Pưh | Thị trấn Nhơn Hoà |
213 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Hrú |
214 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Rong |
215 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Dreng |
216 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Hla |
217 | Huyện Chư Pưh | Xã Chư Don |
218 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Phang |
219 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia Le |
220 | Huyện Chư Pưh | Xã Ia BLứ |