Mưa nhỏ
đo tại Quất Lâm
Liễu Đề
Thị trấn Liễu Đề, Huyện Nghĩa Hưng
Hải Đường
UBND xã Hải Đường
Yên Lộc
UBND xã Yên Lộc
Chất lượng không khí: Rất kém
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Ninh Bình
Nội dung chính
Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Sông Hồng, Việt Nam. Khí hậu của Nam Định mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ không khí trung bình tăng dần từ bắc xuống nam (mùa đông) , vùng ven biển mùa đông ấm hơn vùng trong nội địa. Xem dự báo thời tiết tỉnh Nam Định giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định
Tổng quan về tỉnh Nam Định
Tỉnh Nam Định trải dài từ 19°54′B đến 20°40′B và từ 105°55′Đ đến 106°45′Đ, có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Thái Bình
- Phía nam giáp tỉnh Ninh Bình
- Phía tây giáp tỉnh Hà Nam
- Phía đông giáp biển Đông (vịnh Bắc Bộ).
Địa hình Nam Định có thể chia thành 3 vùng:
- Vùng đồng bằng thấp trũng: gồm các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường. Đây là vùng có nhiều khả năng thâm canh phát triển nông nghiệp, công nghiệp dệt, công nghiệp chế biến, công nghiệp cơ khí và các ngành nghề truyền thống.
- Vùng đồng bằng ven biển: gồm các huyện Giao Thủy, Hải Hậu và Nghĩa Hưng; có bờ biển dài 72 km, đất đai phì nhiêu, có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp ven biển.
- Vùng trung tâm công nghiệp – dịch vụ thành phố Nam Định: có các ngành công nghiệp dệt may, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế biến, các ngành nghề truyền thống, các phố nghề… cùng với các ngành dịch vụ tổng hợp, dịch vụ chuyên ngành hình thành và phát triển từ lâu. Thành phố Nam Định là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Nam Định, một trong những trung tâm công nghiệp dệt, công nghiệp nhẹ của cả nước và cũng là trung tâm thương mại-dịch vụ phía Nam của đồng bằng sông Hồng.
Nam Định có bờ biển dài 72 km có điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi và đánh bắt hải sản. Ở đây có khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia Xuân Thủy (huyện Giao Thủy) và có 4 cửa sông lớn: cửa Ba Lạt sông Hồng, cửa Đáy sông Đáy, cửa Lạch Giang sông Ninh Cơ và cửa Hà Lạn sông Sò.
Tỉnh Nam Định có 2 trong số 5 khu vực đa dạng sinh học được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới châu thổ sông Hồng đầu tiên của Việt Nam theo công ước RAMSA, 2 khu vực còn lại thuộc Thái Bình và Ninh Bình.
Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng nằm trên địa bàn các xã ven biển thuộc 3 tỉnh Nam Định, Nam Định và Ninh Bình đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới từ năm 2004 với những giá trị nổi bật toàn cầu về đa dạng sinh học và có ảnh hưởng lớn đến sự sống của nhân loại. Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng là một trong 8 khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
Tại Nam Định, phạm vi do UNESCO công nhận gồm 2 tiểu vùng nằm ở cửa Ba Lạt và cửa Đáy.
- Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc các xã Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân của huyện Giao Thủy.
- Rừng phòng hộ ven biển Nghĩa Hưng thuộc các xã: Nghĩa Thắng, Nghĩa Phúc, Nghĩa Hải, Nghĩa Lợi; thị trấn Rạng Đông, xã Nam Điền huyện Nghĩa Hưng.
Khí hậu của Nam Định mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ không khí trung bình tăng dần từ bắc xuống nam (mùa đông) , vùng ven biển mùa đông ấm hơn vùng trong nội địa, tháng 1 bình quân từ 16 - 18 độ (thành phố Nam Định 16.4 độ, Thịnh Long 17.2 độ); tháng 7 trên 29 độ. Lượng mưa trung bình trong năm từ 1.650 – 1.800 mm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Số giờ nắng trong năm: 1.600 - 1.700 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 80 – 90 %.
Mặt khác, do nằm trong vùng ven biển vịnh Bắc Bộ nên hàng năm Nam Định thường chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 – 6 cơn/năm. Thuỷ triều tại vùng biển Nam Định thuộc loại nhật triều, biên độ triều trung bình từ 1,6 – 1,7 m; lớn nhất là 3,31 m và nhỏ nhất là 0,11 m.
Năm 2020, Nam Định là đơn vị hành chính Việt Nam đứng thứ 13 về số dân, xếp thứ 35 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 31 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 14 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.780.300 người dân, GRDP đạt 66,37 nghìn tỉ Đồng (tương ứng với 2,88 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 63,3 triệu đồng (tương ứng với 2.751 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 5,5%.
Tỉnh Nam Định có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 9 huyện với 226 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 188 xã, 22 phường và 16 thị trấn. Tỉnh lỵ là thành phố Nam Định. Trong đó, huyện Mỹ Lộc có diện tích nhỏ nhất và dân số thấp nhất tỉnh.
Thời tiết ở tỉnh Nam Định
Nam Định có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện/ thành phố
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Nam Định hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Nam Định có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Nam Định bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Nam Định trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Nam Định nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Nam Định theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Nam Định còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Nam Định
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Nam Định | Phường Hạ Long |
2 | Thành phố Nam Định | Phường Trần Tế Xương |
3 | Thành phố Nam Định | Phường Vị Hoàng |
4 | Thành phố Nam Định | Phường Vị Xuyên |
5 | Thành phố Nam Định | Phường Quang Trung |
6 | Thành phố Nam Định | Phường Cửa Bắc |
7 | Thành phố Nam Định | Phường Nguyễn Du |
8 | Thành phố Nam Định | Phường Bà Triệu |
9 | Thành phố Nam Định | Phường Trường Thi |
10 | Thành phố Nam Định | Phường Phan Đình Phùng |
11 | Thành phố Nam Định | Phường Ngô Quyền |
12 | Thành phố Nam Định | Phường Trần Hưng Đạo |
13 | Thành phố Nam Định | Phường Trần Đăng Ninh |
14 | Thành phố Nam Định | Phường Năng Tĩnh |
15 | Thành phố Nam Định | Phường Văn Miếu |
16 | Thành phố Nam Định | Phường Trần Quang Khải |
17 | Thành phố Nam Định | Phường Thống Nhất |
18 | Thành phố Nam Định | Phường Lộc Hạ |
19 | Thành phố Nam Định | Phường Lộc Vượng |
20 | Thành phố Nam Định | Phường Cửa Nam |
21 | Thành phố Nam Định | Phường Lộc Hòa |
22 | Thành phố Nam Định | Xã Nam Phong |
23 | Thành phố Nam Định | Phường Mỹ Xá |
24 | Thành phố Nam Định | Xã Lộc An |
25 | Thành phố Nam Định | Xã Nam Vân |
26 | Huyện Mỹ Lộc | Thị trấn Mỹ Lộc |
27 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Hà |
28 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Tiến |
29 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Thắng |
30 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Trung |
31 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Tân |
32 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Phúc |
33 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Hưng |
34 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Thuận |
35 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Thịnh |
36 | Huyện Mỹ Lộc | Xã Mỹ Thành |
37 | Huyện Vụ Bản | Thị trấn Gôi |
38 | Huyện Vụ Bản | Xã Minh Thuận |
39 | Huyện Vụ Bản | Xã Hiển Khánh |
40 | Huyện Vụ Bản | Xã Tân Khánh |
41 | Huyện Vụ Bản | Xã Hợp Hưng |
42 | Huyện Vụ Bản | Xã Đại An |
43 | Huyện Vụ Bản | Xã Tân Thành |
44 | Huyện Vụ Bản | Xã Cộng Hòa |
45 | Huyện Vụ Bản | Xã Trung Thành |
46 | Huyện Vụ Bản | Xã Quang Trung |
47 | Huyện Vụ Bản | Xã Minh Tân |
48 | Huyện Vụ Bản | Xã Liên Bảo |
49 | Huyện Vụ Bản | Xã Thành Lợi |
50 | Huyện Vụ Bản | Xã Kim Thái |
51 | Huyện Vụ Bản | Xã Liên Minh |
52 | Huyện Vụ Bản | Xã Đại Thắng |
53 | Huyện Vụ Bản | Xã Tam Thanh |
54 | Huyện Vụ Bản | Xã Vĩnh Hào |
55 | Huyện Ý Yên | Thị trấn Lâm |
56 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Trung |
57 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Thành |
58 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Tân |
59 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Lợi |
60 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Thọ |
61 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Nghĩa |
62 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Minh |
63 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Phương |
64 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Chính |
65 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Bình |
66 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Phú |
67 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Mỹ |
68 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Dương |
69 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Hưng |
70 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Khánh |
71 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Phong |
72 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Ninh |
73 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Lương |
74 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Hồng |
75 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Quang |
76 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Tiến |
77 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Thắng |
78 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Phúc |
79 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Cường |
80 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Lộc |
81 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Bằng |
82 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Đồng |
83 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Khang |
84 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Nhân |
85 | Huyện Ý Yên | Xã Yên Trị |
86 | Huyện Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề |
87 | Huyện Nghĩa Hưng | Thị trấn Rạng Đông |
88 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Đồng |
89 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Thịnh |
90 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Minh |
91 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Thái |
92 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Hoàng Nam |
93 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Châu |
94 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Trung |
95 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Sơn |
96 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Lạc |
97 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hồng |
98 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Phong |
99 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Phú |
100 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Bình |
101 | Huyện Nghĩa Hưng | Thị trấn Quỹ Nhất |
102 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Tân |
103 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hùng |
104 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Lâm |
105 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Thành |
106 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Phúc Thắng |
107 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Lợi |
108 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hải |
109 | Huyện Nghĩa Hưng | Xã Nam Điền |
110 | Huyện Nam Trực | Thị trấn Nam Giang |
111 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Mỹ |
112 | Huyện Nam Trực | Xã Điền Xá |
113 | Huyện Nam Trực | Xã Nghĩa An |
114 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Thắng |
115 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Toàn |
116 | Huyện Nam Trực | Xã Hồng Quang |
117 | Huyện Nam Trực | Xã Tân Thịnh |
118 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Cường |
119 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Hồng |
120 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Hùng |
121 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Hoa |
122 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Dương |
123 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Thanh |
124 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Lợi |
125 | Huyện Nam Trực | Xã Bình Minh |
126 | Huyện Nam Trực | Xã Đồng Sơn |
127 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Tiến |
128 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Hải |
129 | Huyện Nam Trực | Xã Nam Thái |
130 | Huyện Trực Ninh | Thị trấn Cổ Lễ |
131 | Huyện Trực Ninh | Xã Phương Định |
132 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Chính |
133 | Huyện Trực Ninh | Xã Trung Đông |
134 | Huyện Trực Ninh | Xã Liêm Hải |
135 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Tuấn |
136 | Huyện Trực Ninh | Xã Việt Hùng |
137 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Đạo |
138 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Hưng |
139 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Nội |
140 | Huyện Trực Ninh | Thị trấn Cát Thành |
141 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Thanh |
142 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Khang |
143 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Thuận |
144 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Mỹ |
145 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Đại |
146 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Cường |
147 | Huyện Trực Ninh | Thị trấn Ninh Cường |
148 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Thái |
149 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Hùng |
150 | Huyện Trực Ninh | Xã Trực Thắng |
151 | Huyện Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường |
152 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Châu |
153 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Hồng |
154 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Thành |
155 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Thượng |
156 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Phong |
157 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Đài |
158 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Tân |
159 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Thủy |
160 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Ngọc |
161 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Bắc |
162 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Phương |
163 | Huyện Xuân Trường | Xã Thọ Nghiệp |
164 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Phú |
165 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Trung |
166 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Vinh |
167 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Kiên |
168 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Tiến |
169 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Ninh |
170 | Huyện Xuân Trường | Xã Xuân Hòa |
171 | Huyện Giao Thủy | Thị trấn Ngô Đồng |
172 | Huyện Giao Thủy | Thị trấn Quất Lâm |
173 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Hương |
174 | Huyện Giao Thủy | Xã Hồng Thuận |
175 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Thiện |
176 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Thanh |
177 | Huyện Giao Thủy | Xã Hoành Sơn |
178 | Huyện Giao Thủy | Xã Bình Hòa |
179 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Tiến |
180 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Hà |
181 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Nhân |
182 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao An |
183 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Lạc |
184 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Châu |
185 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Tân |
186 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Yến |
187 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Xuân |
188 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Thịnh |
189 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Hải |
190 | Huyện Giao Thủy | Xã Bạch Long |
191 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Long |
192 | Huyện Giao Thủy | Xã Giao Phong |
193 | Huyện Hải Hậu | Thị trấn Yên Định |
194 | Huyện Hải Hậu | Thị trấn Cồn |
195 | Huyện Hải Hậu | Thị trấn Thịnh Long |
196 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Nam |
197 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Trung |
198 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Vân |
199 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Minh |
200 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Anh |
201 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Hưng |
202 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Bắc |
203 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Phúc |
204 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Thanh |
205 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Hà |
206 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Long |
207 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Phương |
208 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Đường |
209 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Lộc |
210 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Quang |
211 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Đông |
212 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Sơn |
213 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Tân |
214 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Phong |
215 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải An |
216 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Tây |
217 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Lý |
218 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Phú |
219 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Giang |
220 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Cường |
221 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Ninh |
222 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Chính |
223 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Xuân |
224 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Châu |
225 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Triều |
226 | Huyện Hải Hậu | Xã Hải Hòa |