Mưa nhỏ
đo tại Mường Lựm
Tân Lập 1
UBND xã Tân Lập
Chiềng Khoa
Trạm y tế xã Chiềng Khoa
Km22
Xã Chiềng Yên, Huyện Vân Hồ
Chất lượng không khí: Trung bình
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Nội dung chính
Sơn La là tỉnh miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Bộ, Việt Nam. Sơn La có khí hậu cận nhiệt đới ẩm vùng núi, mùa đông phi nhiệt đới lạnh khô, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Xem dự báo thời tiết tỉnh Sơn La giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La
Tổng quan về tỉnh Sơn La
Tỉnh Sơn La có diện tích 14.125km² chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành phố. Toạ độ địa lý: 20o00'39" – 22o00'02" vĩ độ Bắc và 10o30'11" – 10o50'02" kinh độ Đông.
Địa giới: phía bắc giáp các tỉnh Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu; phía đông giáp các tỉnh Phú Thọ, Hoà Bình; phía tây giáp với tỉnh Điện Biên và một đoạn biên giới ngắn với tỉnh Phongsali (Lào); phía nam giáp với tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Huaphanh (Lào); phía tây nam giáp tỉnh Luangprabang (Lào). Sơn La có đường biên giới quốc gia dài 250 km, chiều dài giáp ranh với các tỉnh khác là 628 km.
Sơn La là tỉnh có nhiều dân tộc cư trú nên có sự đa dạng về văn hoá truyền thống, đời sống, tập tục. Sơn La có nhiều lễ hội của các dân tộc, mỗi lễ hội đều có nét đặc sắc riêng như Tết cơm mới của người Khơ Mú, Lễ hội hoa ban, Lễ hội Pang Cẩu Nỏ của dân tộc Khơ Mú, Xinh Mun; Lễ cầu phúc của người Mường; Lễ hội xên bản, cầu mưa của người Thái, Lễ mừng măng mọc của nhiều dân tộc vùng Tây Bắc...
Sơn La còn có các di tích như Nhà tù Sơn La, bảo tàng Sơn La ở thành phố Sơn La, chùa Chiền Viện ở Mộc Châu...
Bên cạnh đó thiên nhiên còn tạo hóa cho Sơn La nhiều khu du lịch, khu danh thắng đẹp rất thích hợp với loại hình du lịch nghỉ dưỡng, dã ngoại và khám phá như: Suối nước nóng Bản Mòng (Hua La), danh thắng Yên Châu, các hang Thẩm Tát, Thẩm Ké... ở Chiềng An, Bản Hìn, cao nguyên Mộc Châu, khám phá chinh phục các đỉnh núi ở Bắc Yên...
Sơn La nằm cách Hà Nội 320 km trên trục Quốc lộ 6 Hà Nội - Sơn La - Điện Biên, Sơn La là một tỉnh nằm sâu trong nội địa. Tỉnh này có 3 cửa khẩu với Lào là cửa khẩu quốc tế Chiềng Khương, Cửa khẩu Lóng Sập và Nà Cài.
Sơn La có độ cao trung bình 600 - 700m so với mặt biển, địa hình chia cắt sâu và mạnh, 97% diện tích tự nhiên thuộc lưu vực sông Đà, sông Mã, có 2 cao nguyên là Cao nguyên Mộc Châu và Cao nguyên Sơn La, địa hình tương đối bằng phẳng. Cùng với các tỉnh Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La là mái nhà của khu vực Bắc Bộ. Địa hình phần lớn là đồi núi, trong đó các đồi núi cao tập trung ở các huyện Sốp Cộp, Thuận Châu, Bắc Yên,... Sơn La có dòng sông Mã, sông Đà đi qua, phù sa từ hai con sông này đã bồi nên những thung lũng, 2 dòng sông này còn gây ra tình trạng xâm thực, sức nước mạnh khoét sâu vào các ngọn đồi, làm sụp những phần đất cao và mở rộng thung lũng ra. Phía Đông là các cao nguyên rộng lớn như cao nguyên Mộc Châu, đây là nơi có đồng cỏ lớn, là nơi chăn nuôi gia súc phù hợp. Địa hình cao, sông suối nhiều, lắm thác ghềnh, nên đây là nơi có nguồn thủy điện dồi dài, nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng ở đây là nhà máy lớn nhất Đông Nam Á hiện tại. Phía Bắc và Đông là những dãy núi cao vắt ngang chắn lại các lối giao thông, vì thế đã tạo ra các đèo như đèo Pha Đin, đèo Tà Xùa, đèo Lũng Lô...
Sơn La có khí hậu cận nhiệt đới ẩm vùng núi, mùa đông phi nhiệt đới lạnh khô, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Do địa hình bị chia cắt sâu và mạnh nên hình thành nhiều tiểu vùng khí hậu, cho phép phát triển một nền sản xuất nông - lâm nghiệp phong phú. Vùng cao nguyên Mộc Châu phù hợp với cây trồng và vật nuôi vùng ôn đới. Vùng dọc sông Đà phù hợp với cây rừng nhiệt đới xanh quanh năm.
Thống kê nhiệt độ trung bình năm của Sơn La có xu hướng tăng trong 20 năm lại đây với mức tăng 0,5°C - 0,6°C, nhiệt độ trung bình năm của Thành phố Sơn La hiện ở mức 21,1°C, Yên Châu 23°C; lượng mưa trung bình năm có xu hướng giảm (thành phố hiện ở mức 1.402 mm, Mộc Châu 1.563 mm); độ ẩm không khí trung bình năm cũng giảm. Tình trạng khô hạn vào mùa đông, gió tây khô nóng vào những tháng cuối mùa khô đầu mùa mưa (tháng 3 - 4) là yếu tố gây ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Sương muối, mưa đá, lũ quét là yếu tố bất lợi.
Tỉnh Sơn La có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 11 huyện với 204 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 phường, 9 thị trấn và 188 xã.
Thời tiết ở tỉnh Sơn La
Sơn La có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Sơn La hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Sơn La có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Sơn La bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Sơn La trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Sơn La nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Sơn La theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Sơn La còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Sơn La
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Sơn La | Phường Chiềng Lề |
2 | Thành phố Sơn La | Phường Tô Hiệu |
3 | Thành phố Sơn La | Phường Quyết Thắng |
4 | Thành phố Sơn La | Phường Quyết Tâm |
5 | Thành phố Sơn La | Xã Chiềng Cọ |
6 | Thành phố Sơn La | Xã Chiềng Đen |
7 | Thành phố Sơn La | Xã Chiềng Xôm |
8 | Thành phố Sơn La | Phường Chiềng An |
9 | Thành phố Sơn La | Phường Chiềng Cơi |
10 | Thành phố Sơn La | Xã Chiềng Ngần |
11 | Thành phố Sơn La | Xã Hua La |
12 | Thành phố Sơn La | Phường Chiềng Sinh |
13 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Chiên |
14 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Cà Nàng |
15 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Chiềng Khay |
16 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Giôn |
17 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Pá Ma Pha Khinh |
18 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Chiềng Ơn |
19 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Giàng |
20 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Chiềng Bằng |
21 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Sại |
22 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Nậm ét |
23 | Huyện Quỳnh Nhai | Xã Chiềng Khoang |
24 | Huyện Thuận Châu | Thị trấn Thuận Châu |
25 | Huyện Thuận Châu | Xã Phổng Lái |
26 | Huyện Thuận Châu | Xã Mường é |
27 | Huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Pha |
28 | Huyện Thuận Châu | Xã Chiềng La |
29 | Huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Ngàm |
30 | Huyện Thuận Châu | Xã Liệp Tè |
31 | Huyện Thuận Châu | Xã é Tòng |
32 | Huyện Thuận Châu | Xã Phổng Lập |
33 | Huyện Thuận Châu | Xã Phổng Lăng |
34 | Huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Ly |
35 | Huyện Thuận Châu | Xã Noong Lay |
36 | Huyện Thuận Châu | Xã Mường Khiêng |
37 | Huyện Thuận Châu | Xã Mường Bám |
38 | Huyện Thuận Châu | Xã Long Hẹ |
39 | Huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Bôm |
40 | Huyện Thuận Châu | Xã Thôm Mòn |
41 | Huyện Thuận Châu | Xã Tông Lạnh |
42 | Huyện Thuận Châu | Xã Tông Cọ |
43 | Huyện Thuận Châu | Xã Bó Mười |
44 | Huyện Thuận Châu | Xã Co Mạ |
45 | Huyện Thuận Châu | Xã Púng Tra |
46 | Huyện Thuận Châu | Xã Chiềng Pấc |
47 | Huyện Thuận Châu | Xã Nậm Lầu |
48 | Huyện Thuận Châu | Xã Bon Phặng |
49 | Huyện Thuận Châu | Xã Co Tòng |
50 | Huyện Thuận Châu | Xã Muổi Nọi |
51 | Huyện Thuận Châu | Xã Pá Lông |
52 | Huyện Thuận Châu | Xã Bản Lầm |
53 | Huyện Mường La | Thị trấn Ít Ong |
54 | Huyện Mường La | Xã Nậm Giôn |
55 | Huyện Mường La | Xã Chiềng Lao |
56 | Huyện Mường La | Xã Hua Trai |
57 | Huyện Mường La | Xã Ngọc Chiến |
58 | Huyện Mường La | Xã Mường Trai |
59 | Huyện Mường La | Xã Nậm Păm |
60 | Huyện Mường La | Xã Chiềng Muôn |
61 | Huyện Mường La | Xã Chiềng Ân |
62 | Huyện Mường La | Xã Pi Toong |
63 | Huyện Mường La | Xã Chiềng Công |
64 | Huyện Mường La | Xã Tạ Bú |
65 | Huyện Mường La | Xã Chiềng San |
66 | Huyện Mường La | Xã Mường Bú |
67 | Huyện Mường La | Xã Chiềng Hoa |
68 | Huyện Mường La | Xã Mường Chùm |
69 | Huyện Bắc Yên | Thị trấn Bắc Yên |
70 | Huyện Bắc Yên | Xã Phiêng Ban |
71 | Huyện Bắc Yên | Xã Hang Chú |
72 | Huyện Bắc Yên | Xã Xím Vàng |
73 | Huyện Bắc Yên | Xã Tà Xùa |
74 | Huyện Bắc Yên | Xã Háng Đồng |
75 | Huyện Bắc Yên | Xã Pắc Ngà |
76 | Huyện Bắc Yên | Xã Làng Chếu |
77 | Huyện Bắc Yên | Xã Chim Vàn |
78 | Huyện Bắc Yên | Xã Mường Khoa |
79 | Huyện Bắc Yên | Xã Song Pe |
80 | Huyện Bắc Yên | Xã Hồng Ngài |
81 | Huyện Bắc Yên | Xã Tạ Khoa |
82 | Huyện Bắc Yên | Xã Hua Nhàn |
83 | Huyện Bắc Yên | Xã Phiêng Côn |
84 | Huyện Bắc Yên | Xã Chiềng Sại |
85 | Huyện Phù Yên | Thị trấn Phù Yên |
86 | Huyện Phù Yên | Xã Suối Tọ |
87 | Huyện Phù Yên | Xã Mường Thải |
88 | Huyện Phù Yên | Xã Mường Cơi |
89 | Huyện Phù Yên | Xã Quang Huy |
90 | Huyện Phù Yên | Xã Huy Bắc |
91 | Huyện Phù Yên | Xã Huy Thượng |
92 | Huyện Phù Yên | Xã Tân Lang |
93 | Huyện Phù Yên | Xã Gia Phù |
94 | Huyện Phù Yên | Xã Tường Phù |
95 | Huyện Phù Yên | Xã Huy Hạ |
96 | Huyện Phù Yên | Xã Huy Tân |
97 | Huyện Phù Yên | Xã Mường Lang |
98 | Huyện Phù Yên | Xã Suối Bau |
99 | Huyện Phù Yên | Xã Huy Tường |
100 | Huyện Phù Yên | Xã Mường Do |
101 | Huyện Phù Yên | Xã Sập Xa |
102 | Huyện Phù Yên | Xã Tường Thượng |
103 | Huyện Phù Yên | Xã Tường Tiến |
104 | Huyện Phù Yên | Xã Tường Phong |
105 | Huyện Phù Yên | Xã Tường Hạ |
106 | Huyện Phù Yên | Xã Kim Bon |
107 | Huyện Phù Yên | Xã Mường Bang |
108 | Huyện Phù Yên | Xã Đá Đỏ |
109 | Huyện Phù Yên | Xã Tân Phong |
110 | Huyện Phù Yên | Xã Nam Phong |
111 | Huyện Phù Yên | Xã Bắc Phong |
112 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu |
113 | Huyện Mộc Châu | Thị trấn NT Mộc Châu |
114 | Huyện Mộc Châu | Xã Chiềng Sơn |
115 | Huyện Mộc Châu | Xã Tân Hợp |
116 | Huyện Mộc Châu | Xã Qui Hướng |
117 | Huyện Mộc Châu | Xã Tân Lập |
118 | Huyện Mộc Châu | Xã Nà Mường |
119 | Huyện Mộc Châu | Xã Tà Lai |
120 | Huyện Mộc Châu | Xã Chiềng Hắc |
121 | Huyện Mộc Châu | Xã Hua Păng |
122 | Huyện Mộc Châu | Xã Chiềng Khừa |
123 | Huyện Mộc Châu | Xã Mường Sang |
124 | Huyện Mộc Châu | Xã Đông Sang |
125 | Huyện Mộc Châu | Xã Phiêng Luông |
126 | Huyện Mộc Châu | Xã Lóng Sập |
127 | Huyện Yên Châu | Thị trấn Yên Châu |
128 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng Đông |
129 | Huyện Yên Châu | Xã Sập Vạt |
130 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng Sàng |
131 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng Pằn |
132 | Huyện Yên Châu | Xã Viêng Lán |
133 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng Hặc |
134 | Huyện Yên Châu | Xã Mường Lựm |
135 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng On |
136 | Huyện Yên Châu | Xã Yên Sơn |
137 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng Khoi |
138 | Huyện Yên Châu | Xã Tú Nang |
139 | Huyện Yên Châu | Xã Lóng Phiêng |
140 | Huyện Yên Châu | Xã Phiêng Khoài |
141 | Huyện Yên Châu | Xã Chiềng Tương |
142 | Huyện Mai Sơn | Thị trấn Hát Lót |
143 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Sung |
144 | Huyện Mai Sơn | Xã Mường Bằng |
145 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Chăn |
146 | Huyện Mai Sơn | Xã Mương Chanh |
147 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Ban |
148 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Mung |
149 | Huyện Mai Sơn | Xã Mường Bon |
150 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Chung |
151 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Mai |
152 | Huyện Mai Sơn | Xã Hát Lót |
153 | Huyện Mai Sơn | Xã Nà Pó |
154 | Huyện Mai Sơn | Xã Cò Nòi |
155 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Nơi |
156 | Huyện Mai Sơn | Xã Phiêng Cằm |
157 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Dong |
158 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Kheo |
159 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Ve |
160 | Huyện Mai Sơn | Xã Chiềng Lương |
161 | Huyện Mai Sơn | Xã Phiêng Pằn |
162 | Huyện Mai Sơn | Xã Nà Ơt |
163 | Huyện Mai Sơn | Xã Tà Hộc |
164 | Huyện Sông Mã | Thị trấn Sông Mã |
165 | Huyện Sông Mã | Xã Bó Sinh |
166 | Huyện Sông Mã | Xã Pú Pẩu |
167 | Huyện Sông Mã | Xã Chiềng Phung |
168 | Huyện Sông Mã | Xã Chiềng En |
169 | Huyện Sông Mã | Xã Mường Lầm |
170 | Huyện Sông Mã | Xã Nậm Ty |
171 | Huyện Sông Mã | Xã Đứa Mòn |
172 | Huyện Sông Mã | Xã Yên Hưng |
173 | Huyện Sông Mã | Xã Chiềng Sơ |
174 | Huyện Sông Mã | Xã Nà Nghịu |
175 | Huyện Sông Mã | Xã Nậm Mằn |
176 | Huyện Sông Mã | Xã Chiềng Khoong |
177 | Huyện Sông Mã | Xã Chiềng Cang |
178 | Huyện Sông Mã | Xã Huổi Một |
179 | Huyện Sông Mã | Xã Mường Sai |
180 | Huyện Sông Mã | Xã Mường Cai |
181 | Huyện Sông Mã | Xã Mường Hung |
182 | Huyện Sông Mã | Xã Chiềng Khương |
183 | Huyện Sốp Cộp | Xã Sam Kha |
184 | Huyện Sốp Cộp | Xã Púng Bánh |
185 | Huyện Sốp Cộp | Xã Sốp Cộp |
186 | Huyện Sốp Cộp | Xã Dồm Cang |
187 | Huyện Sốp Cộp | Xã Nậm Lạnh |
188 | Huyện Sốp Cộp | Xã Mường Lèo |
189 | Huyện Sốp Cộp | Xã Mường Và |
190 | Huyện Sốp Cộp | Xã Mường Lạn |
191 | Huyện Vân Hồ | Xã Suối Bàng |
192 | Huyện Vân Hồ | Xã Song Khủa |
193 | Huyện Vân Hồ | Xã Liên Hoà |
194 | Huyện Vân Hồ | Xã Tô Múa |
195 | Huyện Vân Hồ | Xã Mường Tè |
196 | Huyện Vân Hồ | Xã Chiềng Khoa |
197 | Huyện Vân Hồ | Xã Mường Men |
198 | Huyện Vân Hồ | Xã Quang Minh |
199 | Huyện Vân Hồ | Xã Vân Hồ |
200 | Huyện Vân Hồ | Xã Lóng Luông |
201 | Huyện Vân Hồ | Xã Chiềng Yên |
202 | Huyện Vân Hồ | Xã Chiềng Xuân |
203 | Huyện Vân Hồ | Xã Xuân Nha |
204 | Huyện Vân Hồ | Xã Tân Xuân |