![Nhiều mây](https://data.thoitiet.vn/weather/icons/04n@2x.png)
Nhiều mây
Cảm giác như 12.2°.
Mưa nhỏ
đo tại Thuyền Quan
Cống Neo
Ban quản lý Cống Neo
Kiến Xương
Xã Bình Nguyên, huyện Kiến Xương
Trạm bơm Sa Lung
Ban quản lý Trạm bơm Sa Lung
Chất lượng không khí: Rất kém
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Nội dung chính
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh khô. Xem dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình
Tổng quan về tỉnh Thái Bình
Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ [8].
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 120 km về phía đông nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 160 km về phía đông bắc. Vị trí tiếp giáp tỉnh Thái Bình:
- Phía bắc giáp tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên và thành phố Hải Phòng
- Phía tây giáp tỉnh Hà Nam
- Phía nam giáp tỉnh Nam Định.
- Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông.
Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình có bờ biển dài 52 km.
Tỉnh Thái Bình có bốn con sông chảy qua: phía bắc và đông bắc có sông Hóa dài 35 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý, Lân. Do đặc điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền từ 15 - 20 km.
Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; tháng 10 và tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ rệt như các nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới.
- Nhiệt độ trung bình: 23,5°C.
- Số giờ nắng trong năm: 1.600 - 1.800 giờ.
- Độ ẩm tương đối trung bình: 85 - 90%.
Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận một lượng mưa lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bị chia cắt bởi các con sông lớn, đó là các chi lưu của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá trình sản xuất nông nghiệp, trải qua nhiều thế hệ,người ta đã tạo ra hệ thống sông ngòi dày đặc. Tổng chiều dài các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới 8492 km, mật độ bình quân từ 5–6 km/km². Hướng dòng chảy của các con sông đa số theo hướng tây bắc xuống đông nam. Phía bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình còn chịu ảnh hưởng của sông Thái Bình.
Các hệ thống sông của tỉnh Thái Bình gồm:
- Hệ thống sông ngoài đê: Phía tây, tây nam và phía nam (đoạn ngã ba sông Luộc đến cửa Ba Lạt) có sông Hồng chảy uốn khúc, quanh co, là nguồn cung cấp nước và phù sa chính cho Thái Bình. Phía tây bắc là sông Luộc (một chỉ lưu của sông Hồng), đây là sông cung cấp nước cho các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà. Phía đông bắc là sông Hóa chảy ra cửa sông Thái Bình. Sông Trà Lý (một chi lưu của sông Hồng) bắt nguồn từ sông Hồng chảy ra biển, chia Thái Bình thành hai khu: khu bắc và khu nam. Sông Diêm Hộ, chảy qua một phần huyện Đông Hưng và chia đôi huyện Thái Thụy và chảy ra biển thông qua cống Trà Linh.
- Hệ thống sông trong đê: Thái Bình còn có hệ thống sông ngòi trong đê chằng chịt chủ yếu phục vụ tưới tiêu cho đồng ruộng và sinh hoạt của người dân.
Quá trình hình thành các con sông lớn nhỏ của Thái Bình là sự kết hợp giữa sự phát triển tự nhiên và nhu cầu hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người. Các con sông tự nhiên được hình thành do quá trình vận động của các dòng chảy, bắt đầu từ thượng nguồn, về phía hạ lưu hướng dòng chảy luôn thay đổi do sông uốn khúc nhiều. Sông Hồng trước đây thường hay thay đổi dòng chảy. Từ khi hình thành hệ thống đê điều, dòng chảy của sông Hồng ổn định gần như diện mạo hôm nay. Hệ thống sông trong đê là kết quả quá trình chinh phục của con người, nhằm hạn chế tác hại của thiên tai, tận dụng các điều kiện tự nhiên để tưới tiêu trong nông nghiệp. Trải qua nhiều thập niên, người nông dân Thái Bình liên tục cải tạo, khơi sâu, nắn dòng các con sông nội đồng với mục đích tưới tiêu thuận lợi và một phần phục vu vận tải đường thủy.
Tỉnh Thái Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện với 260 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 9 thị trấn và 241 xã.
Thời tiết ở tỉnh Thái Bình
Thái Bình có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện/ thành phố
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Thái Bình hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Thái Bình có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Thái Bình bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Thái Bình còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Thái Bình
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Thái Bình | Phường Lê Hồng Phong |
2 | Thành phố Thái Bình | Phường Bồ Xuyên |
3 | Thành phố Thái Bình | Phường Đề Thám |
4 | Thành phố Thái Bình | Phường Kỳ Bá |
5 | Thành phố Thái Bình | Phường Quang Trung |
6 | Thành phố Thái Bình | Phường Phú Khánh |
7 | Thành phố Thái Bình | Phường Tiền Phong |
8 | Thành phố Thái Bình | Phường Trần Hưng Đạo |
9 | Thành phố Thái Bình | Phường Trần Lãm |
10 | Thành phố Thái Bình | Xã Đông Hòa |
11 | Thành phố Thái Bình | Phường Hoàng Diệu |
12 | Thành phố Thái Bình | Xã Phú Xuân |
13 | Thành phố Thái Bình | Xã Vũ Phúc |
14 | Thành phố Thái Bình | Xã Vũ Chính |
15 | Thành phố Thái Bình | Xã Đông Mỹ |
16 | Thành phố Thái Bình | Xã Đông Thọ |
17 | Thành phố Thái Bình | Xã Vũ Đông |
18 | Thành phố Thái Bình | Xã Vũ Lạc |
19 | Thành phố Thái Bình | Xã Tân Bình |
20 | Huyện Quỳnh Phụ | Thị trấn Quỳnh Côi |
21 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Khê |
22 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Đồng |
23 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Hoa |
24 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Lâm |
25 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Thọ |
26 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Hiệp |
27 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Hoàng |
28 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Giao |
29 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Thái |
30 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Cầu |
31 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Hồng |
32 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Khê |
33 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Minh |
34 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Ninh |
35 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Ngọc |
36 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Hải |
37 | Huyện Quỳnh Phụ | Thị trấn An Bài |
38 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Ấp |
39 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Hội |
40 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Châu Sơn |
41 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Mỹ |
42 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Quí |
43 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Thanh |
44 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Vũ |
45 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Lễ |
46 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Hưng |
47 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Bảo |
48 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Mỹ |
49 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Nguyên |
50 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Vinh |
51 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Xá |
52 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Dục |
53 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Đông Hải |
54 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Quỳnh Trang |
55 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã An Tràng |
56 | Huyện Quỳnh Phụ | Xã Đồng Tiến |
57 | Huyện Hưng Hà | Thị trấn Hưng Hà |
58 | Huyện Hưng Hà | Xã Điệp Nông |
59 | Huyện Hưng Hà | Xã Tân Lễ |
60 | Huyện Hưng Hà | Xã Cộng Hòa |
61 | Huyện Hưng Hà | Xã Dân Chủ |
62 | Huyện Hưng Hà | Xã Canh Tân |
63 | Huyện Hưng Hà | Xã Hòa Tiến |
64 | Huyện Hưng Hà | Xã Hùng Dũng |
65 | Huyện Hưng Hà | Xã Tân Tiến |
66 | Huyện Hưng Hà | Thị trấn Hưng Nhân |
67 | Huyện Hưng Hà | Xã Đoan Hùng |
68 | Huyện Hưng Hà | Xã Duyên Hải |
69 | Huyện Hưng Hà | Xã Tân Hòa |
70 | Huyện Hưng Hà | Xã Văn Cẩm |
71 | Huyện Hưng Hà | Xã Bắc Sơn |
72 | Huyện Hưng Hà | Xã Đông Đô |
73 | Huyện Hưng Hà | Xã Phúc Khánh |
74 | Huyện Hưng Hà | Xã Liên Hiệp |
75 | Huyện Hưng Hà | Xã Tây Đô |
76 | Huyện Hưng Hà | Xã Thống Nhất |
77 | Huyện Hưng Hà | Xã Tiến Đức |
78 | Huyện Hưng Hà | Xã Thái Hưng |
79 | Huyện Hưng Hà | Xã Thái Phương |
80 | Huyện Hưng Hà | Xã Hòa Bình |
81 | Huyện Hưng Hà | Xã Chi Lăng |
82 | Huyện Hưng Hà | Xã Minh Khai |
83 | Huyện Hưng Hà | Xã Hồng An |
84 | Huyện Hưng Hà | Xã Kim Chung |
85 | Huyện Hưng Hà | Xã Hồng Lĩnh |
86 | Huyện Hưng Hà | Xã Minh Tân |
87 | Huyện Hưng Hà | Xã Văn Lang |
88 | Huyện Hưng Hà | Xã Độc Lập |
89 | Huyện Hưng Hà | Xã Chí Hòa |
90 | Huyện Hưng Hà | Xã Minh Hòa |
91 | Huyện Hưng Hà | Xã Hồng Minh |
92 | Huyện Đông Hưng | Thị trấn Đông Hưng |
93 | Huyện Đông Hưng | Xã Đô Lương |
94 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Phương |
95 | Huyện Đông Hưng | Xã Liên Giang |
96 | Huyện Đông Hưng | Xã An Châu |
97 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Sơn |
98 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Cường |
99 | Huyện Đông Hưng | Xã Phú Lương |
100 | Huyện Đông Hưng | Xã Mê Linh |
101 | Huyện Đông Hưng | Xã Lô Giang |
102 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông La |
103 | Huyện Đông Hưng | Xã Minh Tân |
104 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Xá |
105 | Huyện Đông Hưng | Xã Chương Dương |
106 | Huyện Đông Hưng | Xã Nguyên Xá |
107 | Huyện Đông Hưng | Xã Phong Châu |
108 | Huyện Đông Hưng | Xã Hợp Tiến |
109 | Huyện Đông Hưng | Xã Hồng Việt |
110 | Huyện Đông Hưng | Xã Hà Giang |
111 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Kinh |
112 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Hợp |
113 | Huyện Đông Hưng | Xã Thăng Long |
114 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Các |
115 | Huyện Đông Hưng | Xã Phú Châu |
116 | Huyện Đông Hưng | Xã Liên Hoa |
117 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Tân |
118 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Vinh |
119 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Động |
120 | Huyện Đông Hưng | Xã Hồng Bạch |
121 | Huyện Đông Hưng | Xã Trọng Quan |
122 | Huyện Đông Hưng | Xã Hồng Giang |
123 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Quan |
124 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Quang |
125 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Xuân |
126 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Á |
127 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Hoàng |
128 | Huyện Đông Hưng | Xã Đông Dương |
129 | Huyện Đông Hưng | Xã Minh Phú |
130 | Huyện Thái Thụy | Thị trấn Diêm Điền |
131 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Trường |
132 | Huyện Thái Thụy | Xã Hồng Dũng |
133 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Quỳnh |
134 | Huyện Thái Thụy | Xã An Tân |
135 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Ninh |
136 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Hưng |
137 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Việt |
138 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Văn |
139 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Xuân |
140 | Huyện Thái Thụy | Xã Dương Phúc |
141 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Trình |
142 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Bình |
143 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Chính |
144 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Dân |
145 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Hải |
146 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Liên |
147 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Duyên |
148 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Thanh |
149 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Sơn |
150 | Huyện Thái Thụy | Xã Thụy Phong |
151 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Thượng |
152 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Nguyên |
153 | Huyện Thái Thụy | Xã Dương Hồng Thủy |
154 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Giang |
155 | Huyện Thái Thụy | Xã Hòa An |
156 | Huyện Thái Thụy | Xã Sơn Hà |
157 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Phúc |
158 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Hưng |
159 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Đô |
160 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Xuyên |
161 | Huyện Thái Thụy | Xã Mỹ Lộc |
162 | Huyện Thái Thụy | Xã Tân Học |
163 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Thịnh |
164 | Huyện Thái Thụy | Xã Thuần Thành |
165 | Huyện Thái Thụy | Xã Thái Thọ |
166 | Huyện Tiền Hải | Thị trấn Tiền Hải |
167 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Trà |
168 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Long |
169 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Quí |
170 | Huyện Tiền Hải | Xã Vũ Lăng |
171 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Xuyên |
172 | Huyện Tiền Hải | Xã Tây Lương |
173 | Huyện Tiền Hải | Xã Tây Ninh |
174 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Trung |
175 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Hoàng |
176 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Minh |
177 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Phong |
178 | Huyện Tiền Hải | Xã An Ninh |
179 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Cơ |
180 | Huyện Tiền Hải | Xã Tây Giang |
181 | Huyện Tiền Hải | Xã Đông Lâm |
182 | Huyện Tiền Hải | Xã Phương Công |
183 | Huyện Tiền Hải | Xã Tây Phong |
184 | Huyện Tiền Hải | Xã Tây Tiến |
185 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Cường |
186 | Huyện Tiền Hải | Xã Vân Trường |
187 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Thắng |
188 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Chính |
189 | Huyện Tiền Hải | Xã Bắc Hải |
190 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Thịnh |
191 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Hà |
192 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Thanh |
193 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Trung |
194 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Hồng |
195 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Hưng |
196 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Hải |
197 | Huyện Tiền Hải | Xã Nam Phú |
198 | Huyện Kiến Xương | Thị trấn Kiến Xương |
199 | Huyện Kiến Xương | Xã Trà Giang |
200 | Huyện Kiến Xương | Xã Quốc Tuấn |
201 | Huyện Kiến Xương | Xã An Bình |
202 | Huyện Kiến Xương | Xã Tây Sơn |
203 | Huyện Kiến Xương | Xã Hồng Thái |
204 | Huyện Kiến Xương | Xã Bình Nguyên |
205 | Huyện Kiến Xương | Xã Lê Lợi |
206 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Lễ |
207 | Huyện Kiến Xương | Xã Thanh Tân |
208 | Huyện Kiến Xương | Xã Thượng Hiền |
209 | Huyện Kiến Xương | Xã Nam Cao |
210 | Huyện Kiến Xương | Xã Đình Phùng |
211 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Ninh |
212 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ An |
213 | Huyện Kiến Xương | Xã Quang Lịch |
214 | Huyện Kiến Xương | Xã Hòa Bình |
215 | Huyện Kiến Xương | Xã Bình Minh |
216 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Quí |
217 | Huyện Kiến Xương | Xã Quang Bình |
218 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Trung |
219 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Thắng |
220 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Công |
221 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Hòa |
222 | Huyện Kiến Xương | Xã Quang Minh |
223 | Huyện Kiến Xương | Xã Quang Trung |
224 | Huyện Kiến Xương | Xã Minh Quang |
225 | Huyện Kiến Xương | Xã Vũ Bình |
226 | Huyện Kiến Xương | Xã Minh Tân |
227 | Huyện Kiến Xương | Xã Nam Bình |
228 | Huyện Kiến Xương | Xã Bình Thanh |
229 | Huyện Kiến Xương | Xã Bình Định |
230 | Huyện Kiến Xương | Xã Hồng Tiến |
231 | Huyện Vũ Thư | Thị trấn Vũ Thư |
232 | Huyện Vũ Thư | Xã Hồng Lý |
233 | Huyện Vũ Thư | Xã Đồng Thanh |
234 | Huyện Vũ Thư | Xã Xuân Hòa |
235 | Huyện Vũ Thư | Xã Hiệp Hòa |
236 | Huyện Vũ Thư | Xã Phúc Thành |
237 | Huyện Vũ Thư | Xã Tân Phong |
238 | Huyện Vũ Thư | Xã Song Lãng |
239 | Huyện Vũ Thư | Xã Tân Hòa |
240 | Huyện Vũ Thư | Xã Việt Hùng |
241 | Huyện Vũ Thư | Xã Minh Lãng |
242 | Huyện Vũ Thư | Xã Minh Khai |
243 | Huyện Vũ Thư | Xã Dũng Nghĩa |
244 | Huyện Vũ Thư | Xã Minh Quang |
245 | Huyện Vũ Thư | Xã Tam Quang |
246 | Huyện Vũ Thư | Xã Tân Lập |
247 | Huyện Vũ Thư | Xã Bách Thuận |
248 | Huyện Vũ Thư | Xã Tự Tân |
249 | Huyện Vũ Thư | Xã Song An |
250 | Huyện Vũ Thư | Xã Trung An |
251 | Huyện Vũ Thư | Xã Vũ Hội |
252 | Huyện Vũ Thư | Xã Hòa Bình |
253 | Huyện Vũ Thư | Xã Nguyên Xá |
254 | Huyện Vũ Thư | Xã Việt Thuận |
255 | Huyện Vũ Thư | Xã Vũ Vinh |
256 | Huyện Vũ Thư | Xã Vũ Đoài |
257 | Huyện Vũ Thư | Xã Vũ Tiến |
258 | Huyện Vũ Thư | Xã Vũ Vân |
259 | Huyện Vũ Thư | Xã Duy Nhất |
260 | Huyện Vũ Thư | Xã Hồng Phong |