![Nhiều mây](https://data.thoitiet.vn/weather/icons/04n@2x.png)
Nhiều mây
Cảm giác như 23.9°.
Không mưa
đo tại Cụm Thủy nông Vàm Giồng
Chợ Gạo
Thị trấn Chợ Gạo, Huyện Chợ Gạo
Cống Tân Thuận Bình
Ban quản lý Cống Tân Thuận Bình
VP CN Thủy Nông Bảo Định
VP CN Thủy Nông Bảo Định
Chất lượng không khí: Trung bình
Tốt
Khá
Trung bình
Kém
Rất kém
Long An
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Nội dung chính
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Khí hậu Tiền Giang tương đối ôn hoà thuộc dạng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Xem dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang giúp bạn nắm rõ được tình hình để chuẩn bị cho những dự định sắp đến.
Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang
Tổng quan về tỉnh Tiền Giang
Tỉnh Tiền Giang có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Long An
- Phía tây giáp tỉnh Đồng Tháp
- Phía nam giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long
- Phía đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh và Biển Đông
Được chính phủ quy hoạch là một trong những tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ bắc sông Tiền (một nhánh của sông Cửu Long) với chiều dài 120km. Nhờ vị trí thuận lợi, Tiền Giang đã trở thành trung tâm văn hóa chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển hết sức quan trọng gắn cả miền Tây Nam Bộ. Đồng thời giúp Tiền Giang trở thành một tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực Tây Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng, với độ dốc nhỏ hơn 1% và cao trình biến thiên từ 0 mét đến 1,6 mét so với mặt nước biển, phổ biến từ 0,8 mét đến 1,1 mét. Nhìn chung, toàn vùng không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có những khu vực có tiểu địa hình thấp trũng hay gò cao hơn so với địa hình chung. Trên địa bàn còn có rất nhiều giồng cát biển hình cánh cung có cao trình phổ biến từ 0,9 - 1,1 mét nổi hẳn lên trên các đồng bằng xung quanh.
Đất đai của tỉnh phần lớn là nhóm đất phù sa trung tính, ít chua dọc sông Tiền chiếm khoảng 53% diện tích toàn tỉnh, thuận lợi nguồn nước ngọt, từ lâu đã được đưa vào khai thác sử dụng, hình thành vùng lúa năng suất cao và vườn cây ăn trái chuyên canh của tỉnh; còn lại 19,4% là nhóm đất phèn và 14,6% là nhóm đất phù sa nhiễm mặn...
Tiền Giang có khu vực giáp biển Đông thuộc huyện Gò Công Đông và huyện Tân Phú Đông với bờ biển dài 32km nằm kẹp giữa các cửa sông lớn là Xoài Rạp và cửa Tiểu, cửa Đại thuộc hệ thống sông Tiền. Vị trí này rất thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. Thủy sản nước lợ gồm con giống và con non sinh sản và di chuyển vào sâu trong bờ, trữ lượng hàng năm ước tính về tôm, cua, cá, sò, nghêu,... tại các vùng cửa sông là 156.000 tấn. Hải sản, tiềm năng hải sản khá dồi dào với trữ lượng hàng năm về sinh vật nổi lên đến 12.000 triệu tấn thực vật phiêu sinh, 5,96 triệu tấn động vật phiêu sinh, 4,7 triệu tấn sinh vật đáy và hơn 1 triệu tấn cá.
Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nóng quanh năm. Nhiệt độ bình quân trong năm là 27oC - 27,9oC. Với 2 mùa rõ rệch là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa trung bình 1.210 - 1.424 mm/năm và phân bố ít dần từ bắc xuống nam, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Tiền Giang là tỉnh có nhiều trữ lượng về khoáng sản, các khoáng sản chủ yếu là than bùn, sét, trữ lượng cát trên sông, và trữ lượng nước ngầm,...Trong đó, các mỏ than bùn bị phủ một lớp sét, mùn thực vật dày 0 - 0,7m, trung bình là 0,3m. Mỏ sét Tân Lập có nguồn gốc trầm tích hỗn hợp sông biển, tuổi Holocen, có lớp phủ dày 0,2 - 3 mét, phân bố trên diện tích 2 - 3 km2 với chiều dày 15 - 20m. Trữ lượng tương đương 6 triệu m3. Các mỏ cát được xác định, phân lớp tập trung tại địa bàn các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành với 9 thân cát có trữ lượng lớn với chiều dài 2 - 17 km, rộng 300 - 800m, dày 2,5 - 6,9 mét, có chất lượng đáp ứng nhu cầu vật liệu san lấp. Nước dưới đất trên phạm vi tỉnh có 3 tầng chứa nước có triển vọng, có độ giàu nước từ lớn đến trung bình, có chất lượng tốt, đủ điều kiện khai thác với quy mô lớn và vừa gồm các phân vị Pliocen trên, Pliocen dưới và Miocen.
Tiền Giang có mạng lưới sông, rạch chằng chịt, bờ biển dài thuận lợi cho việc giao lưu trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận đồng thời là môi trường cho việc nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. Trong đó, sông Tiền là nguồn cung cấp nước ngọt chính, chảy 115 km ngang qua lãnh thổ Tiền Giang. Sông Vàm Cỏ Tây là một sông không có nguồn, lượng dòng chảy trên sông chủ yếu là từ sông Tiền chuyển qua, là nơi nhận nước tiêu lũ từ Đồng Tháp Mười thoát ra và là một tuyến xâm nhập mặn chính từ biển vào. Hầu hết sông, rạch trên địa bàn tỉnh chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều. Đặc biệt vùng cửa sông có hoạt động thủy triều rất mạnh, biên độ triều tại các cửa sông từ 3,5 - 3,6m, tốc độ truyền triều 30 km/h, tốc độ độ chảy ngược trung bình 0,8 - 0,9 m/s, lớn nhất lên đến 1,2 m/s và tốc độ chảy xuôi đến 1,5 - 1,8 m/s.
Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện với 172 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 thị trấn, 22 phường và 143 xã.
Thời tiết ở tỉnh Tiền Giang
Tiền Giang có thời tiết có sự khác biệt chút ít các huyện/ thành phố
Theo nguồn tin từ VTV – Đài truyền hình Việt Nam hay trang Accweather. Thời tiết của tỉnh Tiền Giang hằng tháng đa phần không có biến động nhiều. Từ sáng, chiều, tối và đêm nhiệt độ chênh lệch từ 5 đến 10 độ C tùy theo mùa. Người dân sống ở tỉnh Tiền Giang có thể xem các bản tin dự báo thời tiết hôm nay, ngày mai, ngày kia, hoặc những ngày tới trên website thoitiet.vn để nắm bắt thông tin thời tiết và có thể chuẩn bị tốt nhất cho những dự định sắp tới của mình.
Trên trang web dự báo thời tiết thoitiet.vn của chúng tôi đều có thông tin thời tiết của ngày hôm qua và những ngày trước đó để cho bạn có thể đánh giá tình hình thời tiết trong quá khứ thông qua biểu đồ nhiệt độ. Nhằm có thể đưa ra những dự báo chính xác cho những ngày sắp tới.
Nhiệt độ của tỉnh Tiền Giang bây giờ có một vài sự chênh lệch ở các huyện. Để các bạn dễ nắm bắt các thông tin về thời tiết. Hãy luôn cập nhật diễn biến thời tiết trên trang web của chúng tôi, để được cung cấp thông tin về dự báo thời tiết theo giờ địa phương. Cập nhật liên tục hàng giờ, cho phép bạn biết rõ ràng tình hình thời tiết nơi bạn đang đứng.
- Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang ngày mai
- Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang 3 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang 5 ngày tới
Cung cấp thông tin dự báo thời tiết dài ngày
Trang web của chúng tôi không chỉ dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang trong hôm nay mà còn đưa ra dự báo cho thời tiết 3 ngày, 5 ngày hoặc 7 ngày – 1 tuần tới. Mục đích giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho những dự định ngắn hạn như đi thăm họ hàng, du lịch ngắn ngày,….
Nếu bạn có dự định đi chơi xa ở các tỉnh thành khác thì có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 10 đến 15 ngày tới để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
Những bạn đang chuẩn bị có chuyến công tác dài ngày từ 1 tháng trở lên có thể tham khảo tình hình thời tiết trong 30 ngày tới để sắp xếp hành trang và chuẩn bị những vật dụng cần thiết.
- Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang 7 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang 10 ngày tới
- Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang 15 ngày tới
Dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang nhanh nhất
Các bạn đang chuẩn bị đi du lịch hay đi chơi xa có thể đang quan tâm đến tình hình thời tiết tuần này và tuần tới. Đừng lo lắng, trang web thoitiet.vn của chúng tôi có thể đưa ra dự báo cho rất nhiều ngày. Độ chính xác cho nhiệt độ thời tiết tuần này và tuần sau chỉ sai số khoảng 1 – 2 độ. Nếu bạn thích xem dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang theo từng tháng, từng năm thì hệ thống dữ liệu của chúng tôi có thể đáp ứng. Hỗ trợ cho những bạn đang làm nghiên cứu hay các chuyên gia về thời tiết.
Ngoài ra, dự báo thời tiết tỉnh Tiền Giang còn cập nhật đầy đủ và nhanh nhất tình hình thời tiết các tỉnh vào những dịp như Tết Nguyên Đán. Cho phép bà con đang đi làm ở nơi xa có thể nhận biết được thời tiết hiện tại quê nhà. Để lên lịch và chuẩn bị trở về đón Tết một cách thuận lợi nhất.
Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Tiền Giang
STT | Quận Huyện | Phường Xã |
---|---|---|
1 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 5 |
2 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 4 |
3 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 7 |
4 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 3 |
5 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 1 |
6 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 2 |
7 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 8 |
8 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 6 |
9 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 9 |
10 | Thành phố Mỹ Tho | Phường 10 |
11 | Thành phố Mỹ Tho | Phường Tân Long |
12 | Thành phố Mỹ Tho | Xã Đạo Thạnh |
13 | Thành phố Mỹ Tho | Xã Trung An |
14 | Thành phố Mỹ Tho | Xã Mỹ Phong |
15 | Thành phố Mỹ Tho | Xã Tân Mỹ Chánh |
16 | Thành phố Mỹ Tho | Xã Phước Thạnh |
17 | Thành phố Mỹ Tho | Xã Thới Sơn |
18 | Thị xã Gò Công | Phường 3 |
19 | Thị xã Gò Công | Phường 2 |
20 | Thị xã Gò Công | Phường 4 |
21 | Thị xã Gò Công | Phường 1 |
22 | Thị xã Gò Công | Phường 5 |
23 | Thị xã Gò Công | Xã Long Hưng |
24 | Thị xã Gò Công | Xã Long Thuận |
25 | Thị xã Gò Công | Xã Long Chánh |
26 | Thị xã Gò Công | Xã Long Hòa |
27 | Thị xã Gò Công | Xã Bình Đông |
28 | Thị xã Gò Công | Xã Bình Xuân |
29 | Thị xã Gò Công | Xã Tân Trung |
30 | Thị xã Cai Lậy | Phường 1 |
31 | Thị xã Cai Lậy | Phường 2 |
32 | Thị xã Cai Lậy | Phường 3 |
33 | Thị xã Cai Lậy | Phường 4 |
34 | Thị xã Cai Lậy | Phường 5 |
35 | Thị xã Cai Lậy | Xã Mỹ Phước Tây |
36 | Thị xã Cai Lậy | Xã Mỹ Hạnh Đông |
37 | Thị xã Cai Lậy | Xã Mỹ Hạnh Trung |
38 | Thị xã Cai Lậy | Xã Tân Phú |
39 | Thị xã Cai Lậy | Xã Tân Bình |
40 | Thị xã Cai Lậy | Xã Tân Hội |
41 | Thị xã Cai Lậy | Phường Nhị Mỹ |
42 | Thị xã Cai Lậy | Xã Nhị Quý |
43 | Thị xã Cai Lậy | Xã Thanh Hòa |
44 | Thị xã Cai Lậy | Xã Phú Quý |
45 | Thị xã Cai Lậy | Xã Long Khánh |
46 | Huyện Tân Phước | Thị trấn Mỹ Phước |
47 | Huyện Tân Phước | Xã Tân Hòa Đông |
48 | Huyện Tân Phước | Xã Thạnh Tân |
49 | Huyện Tân Phước | Xã Thạnh Mỹ |
50 | Huyện Tân Phước | Xã Thạnh Hoà |
51 | Huyện Tân Phước | Xã Phú Mỹ |
52 | Huyện Tân Phước | Xã Tân Hòa Thành |
53 | Huyện Tân Phước | Xã Hưng Thạnh |
54 | Huyện Tân Phước | Xã Tân Lập 1 |
55 | Huyện Tân Phước | Xã Tân Hòa Tây |
56 | Huyện Tân Phước | Xã Tân Lập 2 |
57 | Huyện Tân Phước | Xã Phước Lập |
58 | Huyện Cái Bè | Thị trấn Cái Bè |
59 | Huyện Cái Bè | Xã Hậu Mỹ Bắc B |
60 | Huyện Cái Bè | Xã Hậu Mỹ Bắc A |
61 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Trung |
62 | Huyện Cái Bè | Xã Hậu Mỹ Trinh |
63 | Huyện Cái Bè | Xã Hậu Mỹ Phú |
64 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Tân |
65 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Lợi B |
66 | Huyện Cái Bè | Xã Thiện Trung |
67 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Hội |
68 | Huyện Cái Bè | Xã An Cư |
69 | Huyện Cái Bè | Xã Hậu Thành |
70 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Lợi A |
71 | Huyện Cái Bè | Xã Hòa Khánh |
72 | Huyện Cái Bè | Xã Thiện Trí |
73 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Đức Đông |
74 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Đức Tây |
75 | Huyện Cái Bè | Xã Đông Hòa Hiệp |
76 | Huyện Cái Bè | Xã An Thái Đông |
77 | Huyện Cái Bè | Xã Tân Hưng |
78 | Huyện Cái Bè | Xã Mỹ Lương |
79 | Huyện Cái Bè | Xã Tân Thanh |
80 | Huyện Cái Bè | Xã An Thái Trung |
81 | Huyện Cái Bè | Xã An Hữu |
82 | Huyện Cái Bè | Xã Hòa Hưng |
83 | Huyện Cai Lậy | Xã Thạnh Lộc |
84 | Huyện Cai Lậy | Xã Mỹ Thành Bắc |
85 | Huyện Cai Lậy | Xã Phú Cường |
86 | Huyện Cai Lậy | Xã Mỹ Thành Nam |
87 | Huyện Cai Lậy | Xã Phú Nhuận |
88 | Huyện Cai Lậy | Xã Bình Phú |
89 | Huyện Cai Lậy | Xã Cẩm Sơn |
90 | Huyện Cai Lậy | Xã Phú An |
91 | Huyện Cai Lậy | Xã Mỹ Long |
92 | Huyện Cai Lậy | Xã Long Tiên |
93 | Huyện Cai Lậy | Xã Hiệp Đức |
94 | Huyện Cai Lậy | Xã Long Trung |
95 | Huyện Cai Lậy | Xã Hội Xuân |
96 | Huyện Cai Lậy | Xã Tân Phong |
97 | Huyện Cai Lậy | Xã Tam Bình |
98 | Huyện Cai Lậy | Xã Ngũ Hiệp |
99 | Huyện Châu Thành | Thị trấn Tân Hiệp |
100 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Hội Đông |
101 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Hương |
102 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Lý Đông |
103 | Huyện Châu Thành | Xã Tân Lý Tây |
104 | Huyện Châu Thành | Xã Thân Cửu Nghĩa |
105 | Huyện Châu Thành | Xã Tam Hiệp |
106 | Huyện Châu Thành | Xã Điềm Hy |
107 | Huyện Châu Thành | Xã Nhị Bình |
108 | Huyện Châu Thành | Xã Dưỡng Điềm |
109 | Huyện Châu Thành | Xã Đông Hòa |
110 | Huyện Châu Thành | Xã Long Định |
111 | Huyện Châu Thành | Xã Hữu Đạo |
112 | Huyện Châu Thành | Xã Long An |
113 | Huyện Châu Thành | Xã Long Hưng |
114 | Huyện Châu Thành | Xã Bình Trưng |
115 | Huyện Châu Thành | Xã Thạnh Phú |
116 | Huyện Châu Thành | Xã Bàn Long |
117 | Huyện Châu Thành | Xã Vĩnh Kim |
118 | Huyện Châu Thành | Xã Bình Đức |
119 | Huyện Châu Thành | Xã Song Thuận |
120 | Huyện Châu Thành | Xã Kim Sơn |
121 | Huyện Châu Thành | Xã Phú Phong |
122 | Huyện Chợ Gạo | Thị trấn Chợ Gạo |
123 | Huyện Chợ Gạo | Xã Trung Hòa |
124 | Huyện Chợ Gạo | Xã Hòa Tịnh |
125 | Huyện Chợ Gạo | Xã Mỹ Tịnh An |
126 | Huyện Chợ Gạo | Xã Tân Bình Thạnh |
127 | Huyện Chợ Gạo | Xã Phú Kiết |
128 | Huyện Chợ Gạo | Xã Lương Hòa Lạc |
129 | Huyện Chợ Gạo | Xã Thanh Bình |
130 | Huyện Chợ Gạo | Xã Quơn Long |
131 | Huyện Chợ Gạo | Xã Bình Phục Nhứt |
132 | Huyện Chợ Gạo | Xã Đăng Hưng Phước |
133 | Huyện Chợ Gạo | Xã Tân Thuận Bình |
134 | Huyện Chợ Gạo | Xã Song Bình |
135 | Huyện Chợ Gạo | Xã Bình Phan |
136 | Huyện Chợ Gạo | Xã Long Bình Điền |
137 | Huyện Chợ Gạo | Xã An Thạnh Thủy |
138 | Huyện Chợ Gạo | Xã Xuân Đông |
139 | Huyện Chợ Gạo | Xã Hòa Định |
140 | Huyện Chợ Gạo | Xã Bình Ninh |
141 | Huyện Gò Công Tây | Thị trấn Vĩnh Bình |
142 | Huyện Gò Công Tây | Xã Đồng Sơn |
143 | Huyện Gò Công Tây | Xã Bình Phú |
144 | Huyện Gò Công Tây | Xã Đồng Thạnh |
145 | Huyện Gò Công Tây | Xã Thành Công |
146 | Huyện Gò Công Tây | Xã Bình Nhì |
147 | Huyện Gò Công Tây | Xã Yên Luông |
148 | Huyện Gò Công Tây | Xã Thạnh Trị |
149 | Huyện Gò Công Tây | Xã Thạnh Nhựt |
150 | Huyện Gò Công Tây | Xã Long Vĩnh |
151 | Huyện Gò Công Tây | Xã Bình Tân |
152 | Huyện Gò Công Tây | Xã Vĩnh Hựu |
153 | Huyện Gò Công Tây | Xã Long Bình |
154 | Huyện Gò Công Đông | Thị trấn Tân Hòa |
155 | Huyện Gò Công Đông | Xã Tăng Hoà |
156 | Huyện Gò Công Đông | Xã Tân Phước |
157 | Huyện Gò Công Đông | Xã Gia Thuận |
158 | Huyện Gò Công Đông | Thị trấn Vàm Láng |
159 | Huyện Gò Công Đông | Xã Tân Tây |
160 | Huyện Gò Công Đông | Xã Kiểng Phước |
161 | Huyện Gò Công Đông | Xã Tân Đông |
162 | Huyện Gò Công Đông | Xã Bình Ân |
163 | Huyện Gò Công Đông | Xã Tân Điền |
164 | Huyện Gò Công Đông | Xã Bình Nghị |
165 | Huyện Gò Công Đông | Xã Phước Trung |
166 | Huyện Gò Công Đông | Xã Tân Thành |
167 | Huyện Tân Phú Đông | Xã Tân Thới |
168 | Huyện Tân Phú Đông | Xã Tân Phú |
169 | Huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Thạnh |
170 | Huyện Tân Phú Đông | Xã Tân Thạnh |
171 | Huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Đông |
172 | Huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Tân |